Các Loại Vật Liệu Gỗ Công Nghiệp Phổ Biến
Ngày đăng:01/04/2025
Thế nào là gỗ công nghiệp ?
- Gỗ công nghiệp được sản xuất từ gỗ tự nhiên ngắn ngày nghiền thành vụn gỗ hoặc bột gỗ mịn, kết hợp với keo và các chất phụ gia, ép lại dưới áp suất cao tạo ra các tấm gỗ có kích thước tiêu chuẩn.
Kích thước tiêu chuẩn: 1220 x 2440 mm
Kích thước lớn: 1830 x 2440 mm
Kích thước vượt khổ: 1220 x 2745 mm
Độ dày thường được sử dụng nhiều nhất là 17mm (ly). Độ dày này vừa phải tạo độ cứng vừa đủ cho các mặt hàng nội thất gỗ công nghiệp, giữ được sự chắc chắn và cũng tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu cho nhà phân phối.
Gỗ công nghiệp bao gồm 2 phần là cốt gỗ công nghiệp và lớp phủ bề mặt
Cốt gỗ công nghiệp: có chức năng định hình tạo độ cứng cho tấm gỗ, phổ biến là ván dăm (PB), MDF, HDF, Plywood, ván nhựa. Ngoài ra còn có ván OSB, Block board, ván gỗ ghép thanh.
Lớp phủ bề mặt: có chức năng che phủ phổ biến là Melamine, Laminate, Veneer, Acrylic,…
Ván dăm ( MFC) bao gồm 2 loại là ván dăm trơn và ván dăm kháng ẩm
- Ván dăm trơn, tên quốc tế PB (Particle Board) được sản xuất từ các loại dăm gỗ xay ra, rồi ép lại thành 2 lớp gồm lớp lõi và lớp bề mặt. Lớp lõi là dăm gỗ lớn để liên kết tấm ván, lớp bề mặt là lớp dăm mịn để làm bề mặt mịn phẳng.
Tỷ trọng: 630-680 kg/m3
Độ dày: 9-50mm, thường sử dụng 9-25mm
Ưu điểm: độ bắt vít khá, khó bị uốn cong
Nhược điểm: không làm được đồ nội thất có bề mặt cong
Ứng dụng: dùng làm nội thất văn phòng (bàn làm việc, tủ đựng hồ sơ … ) Nhu cầu chịu lực của các hệ tủ kệ này thấp.
- Ván dăm kháng ẩm là ván dăm có thêm phụ gia kháng ẩm, được phân biệt với ván dăm thường bằng màu xanh trên tấm ván.
Tỷ trọng 670-710 kg/m3
Độ dày: 9-50mm, thường sử dụng 9-25mm
Ưu điểm: độ bắt vít khá, khó bị uốn cong, có tính kháng ẩm
Nhược điểm: không làm được đồ nội thất có bề mặt cong
Ứng dụng: dùng làm nội thất văn phòng cao cấp do khả năng kháng ẩm tốt hơn
Ván MDF bao gồm 2 loại là MDF thường và MDF kháng ẩm
- MDF thường: MDF là viết tắt của Medium Density Fiberboard, được sản xuất từ dăm gỗ tạo sợi gỗ và ép thành tấm nên bề mặt mịn đẹp và dễ sử dụng.
Tỷ trọng 670-760 kg/m3
Độ dày: 3-25mm
Ưu điểm: độ bắt vít cao, bề mặt phẳng mịn nên dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên, làm được đồ nội thất có bề mặt cong
Nhược điểm: chỉ có độ cứng không có độ dẻo dai, không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên
Ứng dụng: dùng làm đồ nội thất nhà ở (tủ tivi, tủ quần áo, giường …) ở các khu vực không cần kháng ẩm.
- MDF kháng ẩm: là MDF có thêm phụ gia kháng ẩm, có màu xanh để phân biệt bằng mắt so với MDF thường.
Tỷ trọng 670-780 kg/m3
Độ dày: 3-25mm
Ưu điểm: độ bắt vít cao, bề mặt phẳng mịn nên dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên, làm được đồ nội thất có bề mặt cong, có tính kháng ẩm
Nhược điểm: chỉ có độ cứng không có độ dẻo dai, không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên
Ứng dụng: dùng làm đồ nội thất nhà ở cho các khu vực ẩm ướt như bếp, khu vệ sinh, như làm tủ bếp, tủ vệ sinh …
HDF bao gồm 2 loại là HDF và Black HDF
HDF: là viết tắt của High Density Fiberboard, được sản xuất từ gỗ nghiền thành bột gỗ mịn, kết hợp với keo và chất phụ gia, ép dưới áp suất cao.
Tỷ trọng 830 kg/m3
Độ dày: 6-24mm
Ưu điểm: tỷ trọng ván cao nên độ chịu lực cao, có khả năng chống thấm nước tốt.
Nhược điểm: nặng, giá thành cao
Ứng dụng: do có tỷ trọng khá nặng nên HDF không phù hợp với các sản phẩm nội thất, chỉ nên dùng cho sàn gỗ và ốp vách.
Black HDF: là HDF siêu chống ẩm, có màu đen. Đây là dòng sản phẩm có ưu điểm vượt trội về tính năng siêu chịu nước và chịu ngoại lực tác động cực kỳ cao.
Tỷ trọng >830 kg/m3
Độ dày: 6-24mm
Ưu điểm: tỷ trọng ván cao nên độ chịu lực cao, có khả năng chống thấm nước tốt.
Nhược điểm: nặng, giá thành cao
Ứng dụng: sử dụng cho vách toilet khu công cộng hay là những sản phẩm nội thất cần độ chịu lực cao và độ chống va đập cao.
Plywood còn được gọi là gỗ dán, làm từ gỗ tự nhiên được cắt mỏng ra từng tấm, sau đó dán ép đan xen lại với nhau (lớp vân ngang rồi đến lớp vân dọc), số lượng lớp ép là số lẻ (3 lớp, 5 lớp, 7 lớp …)
Tỷ trọng 480-600 kg/m3
Độ dày: 3-25mm
Ưu điểm: nhẹ, chịu nước tốt, chống cong vênh tốt, có màu sắc và vân gỗ tự nhiên, có khả năng uốn cong cực tốt dễ tạo ra các hình dáng theo mong muốn.
Nhược điểm: bề mặt không đẹp, màu sắc không được đa dạng và đồng đều như những loại gỗ công nghiệp khác, khả năng chống cháy kém, vật liệu dễ bắt lửa.
Ứng dụng: sử dụng làm bàn ghế, giường ngủ, bàn làm việc, kệ tivi, tủ quần áo, tủ kệ trang trí …có tính thẩm mỹ cao nhưng giá cả lại vô cùng hợp lý. Ngoài ra, do độ chống nước của plywood tốt hơn so với MDF hay ván dăm nên thường được sử dụng ở những nơi có nguy cơ nước rò rỉ như tủ toilet hay khu vực chậu rửa chén của tủ bếp.
Gỗ nhựa WPB là viết tắt của Water Proof Board. Tấm có kết cấu nhựa và bột gỗ, có trọng lượng nhẹ, chậm cháy và chống nước theo điều kiện tiếp xúc thông thường. Tấm có độ bền vượt trội, đặc biệt không mối mọt, không ẩm mốc, an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
Gỗ nhựa Picomat hay còn gọi là tấm nhựa PVC. Sản phẩm là vật liệu dạng tấm, được tạo thành từ thành phần chính là Polivinyl Clorua (thường được ký hiệu là PVC) và một số chất phụ gia vô cơ.
Tỷ trọng 550-650 kg/m3
Độ dày: 5-18mm
Ưu điểm: khả năng chống nước tốt, chống cháy lan, hạn chế cong vênh và chống mối mọt, tuyệt đối an toàn do không có Formaldehyde, độ bền cao tới 30 năm.
Nhược điểm: chịu lực yếu, dễ biến dạng do nhiệt độ cao, khả năng bám vít thấp.
Ứng dụng: sử dụng rộng rãi cho các thiết kế quảng cáo, hội chợ, trang trí nội và ngoại thất, đặc biệt là cửa chống nước, tủ bếp, tủ vệ sinh, vách vệ sinh, vách trang trí.
- Các lớp phủ bề mặt của gỗ công nghiệp phổ biến
Melamine bắt đầu từ giấy in tạo màu vân gỗ hay màu đơn sắc, ở dạng cuộn. Sau đó giấy in được nhúng tẩm keo Melamine ra tấm Melamine Decor.
Tấm Melamine không sử dụng rời được mà phải ép lên ván dăm tạo MFC hoặc ép lên MDF tạo Melamine MDF.
Độ dày: 0.3mm
Độ bền: 10-15 năm
Ưu điểm: bề mặt có khả năng chống trầy xước tốt.
Nhược điểm: không phủ lên được bề mặt cong.
Ứng dụng: phủ lên các lõi gỗ công nghiệp trong sản xuất đồ nội thất.
Melamine có các loại bề mặt đa dạng với vân gỗ, màu trơn, và hoa văn
Laminate, hay còn gọi là HPL.
Cũng sản xuất từ Melamine, khác với Melamine làm ra MFC là sử dụng máy ép chu kì ngắn, Melamine để sản xuất tấm Laminate HPL là sử dụng máy ép chu kì dài.
Tấm Laminate HPL có thể sử dụng rời được, có thể dán lên bất cứ bề mặt gỗ có độ dày nào, vô cùng linh hoạt trong sản xuất.
Độ dày: 0.6-1.3 mm
Độ bền: 15-20 năm
Ưu điểm: khả năng chịu trầy xước cao, chịu va đập, hóa chất, chịu nhiệt độ cao. Đa dạng về mẫu mã, chủng loại, dễ thi công. Có thể phủ lên các bề mặt cong.
Nhược điểm: thời gian thi công lâu hơn so với Melamine do thêm công đoạn ép Laminate lên cốt gỗ, giá thành cao hơn Melamine.
Ứng dụng: phủ lên các lõi gỗ công nghiệp trong sản xuất đồ nội thất.
Laminate có các loại bề mặt đa dạng với vân gỗ, màu trơn, và hoa văn
Acrylic hay còn gọi là Gỗ Acrylic Bóng Gương.
Acrylic là nhựa cao cấp, có lõi là nhựa ABS, bề mặt là Acrylic Resin, tên chuyên ngành là ABS PMMA
Các loại Acrylic:
- Acrylic Pha lê: tấm foil Acrylic có độ dày 2mm
- Acrylic chống trầy 6H: độ chống trầy cao
- Acrylic bóng gương
Độ dày: 0.8-2 mm
Độ bền: 15-20 năm
Ưu điểm: bề mặt Acrylic có độ nhẵn bóng và phẳng mịn cao hơn gấp 2 lần so với các loại ván gỗ phủ sơn, tạo bề mặt bóng gương hoàn hảo, đẹp sang trọng. Có tính thẩm mỹ cao khi dùng Acrylic No-line sẽ không thấy đường dán giữa chỉ cạnh và bề mặt. Ngoài ra, Acrylic dễ lau chùi, có thể dễ dàng đánh bay những vết trầy xước trên bề mặt khi bị xước nhẹ.
Nhược điểm: dễ bám vân tay, dễ trầy xước. Là vật liệu cao cấp nên giá thành cao.
Ứng dụng: chủ yếu dán lên MDF làm cánh tủ bếp, cánh tủ áo. Dán bằng keo PUR chuyên dụng và máy dán chuyên dụng.
Veneer là lớp gỗ mỏng được lạng ra từ gỗ tự nhiên. Có thể hoàn thiện bằng cách dán lớp film chống xé mặt sau giúp chống rách, làm cho veneer dễ sử dụng. Sau khi dán lớp film mặt sau, có thể sử dụng như tấm Laminate.
Độ dày: 0.3-0.6 mm
Độ bền: 10-15 năm
Ưu điểm: bề mặt là gỗ tự nhiên nên rất thật.
Nhược điểm: vân gỗ lặp lại nhiều lần trên 1 bề mặt lớn, khó đồng nhất giữa vân gỗ bề mặt và vân gỗ viền cạnh, khả năng chịu trầy xước thấp.
Ứng dụng: dùng cho nội thất nhà ở với các đồ vật hay sờ chạm hàng ngày, có yêu cầu thẩm mỹ và cảm quan cao.